Ví dụ tiếng Pāli Tiếng_Pali

Manopubbaṅgamā dhammā, manoseṭṭhā manomayā;Manasā ce paduṭṭhena, bhāsati vā karoti vā,Tato nam dukkhaṃ anveti, cakkaṃ'va vahato padaṃ.

Phân loại từng từ một

Mano-pubbaṅ-gam=ā dhamm=ā, mano-seṭṭh=ā mano-may=ā;Mind-before-going=m.pl.nom. dharma=m.pl.nom., mind-foremost=m.nom.pl. mind-made=m.nom.pl.Manas=ā ce paduṭṭh=ena, bhāsa=ti vā karo=ti vā,Mind=n.sg.inst. if corrupted=n.sg.inst. speak=3.sg.pr. either act=3.sg.pr. or,Ta=to naṃ dukkhaṃ anv-e=ti, cakkaṃ 'va vahat=o pad=aṃ.That=from him suffering after-go=3.sg.pr., wheel as carrying(beast)=m.sg.gen. foot=n.sg.acc.

Ba từ ghép của hàng đầu theo nghĩa đen là:

manopubbaṅgama "đi trước đó là trí óc (Tâm)", "trí óc (Tâm) như là người đi trước hay là lãnh đạo"manoseṭṭha "thành phần trước nhất là trí óc (Tâm)", "trí óc (Tâm) như thủ lĩnh"manomaya "chứa đựng trí óc (Tâm)" hay "làm ra bởi trí óc (Tâm)"

Dịch nghĩa sát: "Dharma với trí óc (Tâm) là lãnh đạo, trí óc (Tâm) là thủ lĩnh, được làm ra bởi trí tuệ. Nếu [ai đó] nói hoặc hành động với một trí óc (Tâm) mục nát, từ [nguyên nhân] đó đau khổ sẽ bám theo anh ta, như là bánh xe [đi theo] vết chân của con vật kéo."

Một bản dịch có vẻ tự do hơn bởi Acharya Buddharakkhita

Trí óc (Tâm) đi trước mọi trạng thái tinh thần. Trí óc (Tâm) là thủ lĩnh; tất cả đều làm ra từ trí óc (Tâm).Nếu một người hành động hay nói với một trí óc (Tâm) không trong sạch đau khổ sẽ theo anh ta như bánh xe đi theo vết chân bò (kéo xe).